Một quần thể động vật có cấu trúc di truyền là 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là
A. A = 0,55; a = 0,45.
B. A = 0,45; a = 0,55.
C. A = 0,8; a = 0,7.
D. A = 0,7; a = 0,8.
Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:
Thế hệ |
Cấu trúc di truyền |
P |
0,5AA+0,3Aa+0,2aa=1 |
F1 |
0,45AA+0,25Aa+0,3aa=1 |
F2 |
0,4AA+0,2Aa+0,4aa=1 |
F3 |
0,3AA+0,15Aa+0,55aa=1 |
F4 |
0,15AA+0,1Aa+0,75aa=1 |
Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội
C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử
D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn
Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa tần số các alen trong quần thể lúc đó là
A. 0,25A; ,075a.
B. 0,65A; ,035a.
C. 0,55A; ,045a.
D. 0,75A; ,025a.
Đáp án D
Quần thể động vật có 0,7AA: 0,1 Aa: 0,2 aa
Tần số alen A = 0,7 + 0,1/2 = 0,75
Tần số alen a = 1 - 0,75 = 0,25
Một quần thể có tỷ lệ giới tính là 1 : 1. Xét một gen có 2 alen trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Tần số tương đối của alen A trong giới đực của quần thể ban đầu là 0,7. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là
A. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
B. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
C. 0,63 AA : 0,34 Aa : 0,03 aa
D. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
Đáp án C
Quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
Tần số alen khi quần thể đạt trạng thái cân bằng là: A = 0,8, a = 0,2.
Vì tần số tương đối của alen A trong giới đực của quần thể ban đầu là 0,7 .
→ Tần số alen A ở giới cái là: 2 x 0,8 - 0,7 = 0,9.
Tần số alen a ở giới đực là: 1 - 0,7 = 0,3.
Tần số alen a ở giới cái là: 1 - 0,9 = 0,1.
Cấu trúc di truyền của quần thể F1 là: (0,7A : 0,3a)(0,9A : 0,1a)
→ 0,63 AA: 0,34 Aa: 0,03 aa
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,2AA + 0,3Aa + 0,5aa =1
F 1 : 0,3AA + 0,25Aa + 0,45aa =1
F 2 : 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa =1
F 3 : 0,55AA + 0,15Aa + 0,3aa =1
F 4 : 0,75AA + 0,1Aa + 0,15aa =1
Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Đáp án D
Qua các thế hệ chúng ta sẽ thấy tấn số alen thay đổi theo hướng tăng dần tần số alen A và giảm dần tần số alen a. Đồng thời có sự loại bỏ các cá thể mang kiểu hình lặn (aa). Do vậy, tác động chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cá thể mang kiểu hình lặn.
Cho quần thể ngẫu phối có một gen gồm hai alen là A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu tần số alen a bằng 0,7 thì cấu trúc di truyền của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền là
A. 0.09AA : 0,42Aa : 0,49aa
B. 0,3A : 0,7a.
C. 0.42AA : 09Aa : 0,49aa.
D. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
Đáp án : A
a = 0,7 => A = 0,3
=> Cấu trúc quần thể : 0,09 AA : 0,42Aa : 0,49aa
Quần thể cây đậu Hà Lan tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: P0 : 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
(1) Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có cấu trúc di truyền là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
(2) Tần số các alen trong quần thể sau 4 thế hệ tự thụ phấn là pA = 0,6 ; qa = 0,4.
(3) Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu hình của quần thể là 62,5% đỏ : 37,5% trắng.
(4) Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gen đồng hợp chiếm 90%.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án: A
Giải thích :
Tần số các alen trong quần thể tự phối giữ nguyên qua các thế hệ → pA = 0,5 + 0,2/2 = 0,6; qa = 0,4 → (2) đúng.
Cấu trúc di truyền của quần thể sau n thế hệ tự phối:
Fn: 0,4 + 0,4(1 – 1/2n)/2AA : 0,4 x 1/2n Aa : 0,2 + 0,4(1 – 1/2n)/2aa
→ F1 : 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa → (1) đúng.
F3 : 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa → Tỉ lệ kiểu hình ở F3: 0,625 đỏ : 0,375 trắng → (2) đúng.
F2 : 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa → tần số kiểu gen đồng hợp ở F2 = 0,55 + 0,35 = 0,9 → (4) đúng.
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số alen A của quần thể là
A. 0,45
B. 0,2
C. 0,55
D. 0,4
Đáp án C
Tần số alen pA = 0,3 + 0,5 : 2 = 0,55
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số alen A của quần thể là
A. 0,45
B. 0,2.
C. 0,55
D. 0,4
Chọn C
Tần số alen pA = 0,3 + 0,5 : 2 = 0,55.
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0 , 3 A A : 0 , 5 A a : 0 , 2 a a . Tần số alen A của quần thể là